Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh tăng huyết áp

Cập nhật: 11/1/2018 - Lượt xem: 92360

1. Khái niệm và phân loại tăng huyết áp

1.1. Khái niệm

Tăng huyết áp (THA) chiếm tỉ lệ cao trong các bệnh tim mạch. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tỉ lệ THA 3 - 18% dân số thế giới, ở Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch (2008), tỉ lệ THA là 25,1% ở những người > 25 tuổi.

THA là nguyên nhân gây tử vong 7,1 triệu người, chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật toàn cầu.

Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥
90mmHg.

Lưu ý: Đo ở 2 lần khám, mỗi lần khám được đo ít nhất 2 lần. Bệnh nhân được nghỉ ngơi trước khi đo 5 -10 phút.

1.2. Phân loại THA

1.2.1. Phân độ theo con số HA: dựa theo phân loại của WHO/ISH 1999, 2005 & JNC VI, VII, khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam 2007 đưa ra về phân độ THA

Bảng 1. Phân loại THA theo con số HA

Phân loại

HA tâm thu (mmHg)

HA tâm trương (mmHg)

HA tối ưu

< 120

< 80

HA bình thường

< 130

< 85

HA bình thường cao

130-139

85-89

THA độ 1

140-159

90-99

THA độ 2

160-179

100-109

THA độ 3

≥ 180

≥ 110

THA tâm thu đơn độc

≥ 140

< 90

1.2.2. Phân loại theo nguyên nhân THA

-THA nguyên phát (THA vô căn): chiếm 80-85%

-THA thứ phát

-THA nhóm đặc biệt: THA thường xuyên; THA dao động; THA tâm thu ở người cao tuổi; THA ở người trẻ; THA & đột quỵ; THA & rối loạn chuyển hóa; THA ở người bệnh đái tháo đường; THA ở người bệnh thận; THA ở phụ nữ & phụ nữ có thai; THA cấp cứu & khẩn cấp; THA kháng trị

2. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị THA

- Làm hạn chế tăng huyết áp, duy trì được huyết áp mục tiêu và giúp làm ổn định huyết áp (huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg và người bệnh vẫn dung nạp được theo quy định của Hội Tim mạch Việt Nam).

- Giảm tối đa nguy cơ tim mạch như: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

3. Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị THA

Chế độ ăn cung cấp đủ năng lượng, các vitamin và khoáng chất, ít natri, giàu kali, giàu chất xơ, giảm lượng acid béo bão hòa và tổng lượng chất béo. Khuyến khích áp dụng chế độ dinh dưỡng giúp kiểm soát tăng huyết áp (DASH diet) là chế độ ăn  khuyến khích nhiều rau xanh, quả chín, các sản phẩm sữa ít béo .

- Nhu cầu năng lượng: 30 - 35 Kcal/kg cân nặng/ngày.

- Protein: 15 -< 20% tổng năng lượng.

- Lipid: 20 - 25% tổng năng lượng.

Trong đó thấp acid béo bão hòa, acid béo không no nhiều nối đôi chiếm khoảng 7 -<10% tổng năng lượng. Acid béo không no một nối đôi chiếm < 15% tổng năng lượng. Chất béo đồng phân trans chiếm < 1% tổng năng lượng. Nên cung cấp lượng EPA và DHA khoảng 250 - 500mg/ngày. Cholesterol < 200mg/ngày.

- Glucid: tỷ lệ phù hợp với tổng năng lượng.

- Lượng chất xơ cung cấp từ khẩu phần ăn khoảng 14g/1000kcal.

- Lượng natri:  1600 -<  2000mg/ngày.

- Cung cấp đủ vitamin và khoáng chất, đặc biệt là acid folic, vitamin B12, vitamin B6, vitamin D.

- Quản lý cân nặng bệnh nhân phù hợp, nếu bệnh nhân béo phì nên giảm cân.

4. Lựa chọn thực phẩm cho người bệnh THA

- Khuyến khích ăn nhóm thực phẩm giàu chất xơ: gạo lứt, gạo lật ăn nhiều rau xanh, quả chín. Nên ăn quả chín dạng miếng/múi, không ép/xay hay vắt lấy nước để tăng cường chất xơ.

- Nên ăn các loại thực phẩm nhiều acid béo omega 3: cá hồi, cá thu…

- Không nên ăn mỡ, nội tạng động vật, các loại sản phẩm chế biến sẵn: cá hộp, thịt muối, dưa cà muối, các món kho, rim, muối, các loại nước sốt, nước chấm mặn…

- Không uống các loại đồ uống có cồn: bia, rượu…

5. Thực đơn mẫu

Giờ ăn

Thực đơn số 1

Thực đơn số 2

6h30- 7h00

Phở bò

Bánh phở :180g

Thịt bò 40g

Dầu ăn 5g

Bún thịt

Bún: 200g

Thịt lợn: 40g

Dầu ăn 5g

11h30-12h00

Cơm: 2 lưng bát (Gạo tẻ 100g)

Cá quả kho: Cá quả 80g

Rau cải xanh luộc:

Cải xanh: 200g

Canh cải xanh nấu thịt:

Cải xanh: 30g

Thịt băm: 5g

Chuối tiêu 1 quả: 100g

Cơm: 2 lưng bát (Gạo tẻ 100g)

Thịt băm viên sốt cà chua:

Thịt nạc vai: 40g

Cà chua: 10g

Nộm rau muống:

Rau muống: 150g

Lạc vừng: 10g

Thanh long: 150g

17h30-18h00

Cơm: 1 lưng bát con (Gạo tẻ 50g)

Thịt lợn rim tiêu: thịt lợn nạc 70g

Su hào luộc chấm muối vừng:

Su hào: 200g

Muối vừng: 5g

Canh rau ngót nấu thịt:

Rau ngót: 30g

Thịt nạc: 5g

Bưởi: 150g ( 3 múi)

Cơm: 1 lưng bát con (Gạo tẻ 50g)

Cá sốt cà chua:

Cá 80g

Cà chua: 10g

Bắp cải luộc: 200g

Canh hến nấu chua:

Hến: 10g ( phần ăn được)

Cà chua: 15g

Cam: 100g ( ½ quả)

21h00

Sữa công thức: 150 ml (pha chuẩn)

Sữa công thức: 150 ml (pha chuẩn)

Giá trị dinh dưỡng của thực đơn

Năng lượng: 1600- 1700 Kcal; Protein: 60- 65g; Lipid: 33- 35 g

 

BS. TS. Nguyễn Trọng Hưng - Viện Dinh dưỡng