CỔNG THÔNG TIN DINH DƯỠNG QUỐC GIA

VIETNAM NUTRITIONAL PORTAL

Nutritional status and and its associated factors among children aged 24-59 months in Phu Luong district, Thai Nguyen province in 2022
8 views
share

Aims: To describe the nutritional status and its associated factors among children aged 24-59 months in Phu Luong district, Thai Nguyen province in 2022. Methods: A cross-sectional study was conducted on 1,966 children aged 24-59 months in 8 communes of Phu Luong district, Thai Nguyen province. Nutritional status was assessed using anthropometric methods, and a designed questionnaire was used to evaluate related factors.

Journal of Food and Nutrition Sciences -  Vol.20, No.5, Year 2024

(Link to the journal issuehttps://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/57)

Author: Van Le NGUYEN, Thuy Nga TRAN, Nam Phuong HUYNH, Khanh Van TRAN, Thi Lan Phuong NGUYEN, Anh Hoa LE, Van Thanh Tung LE, Thi Thu Hang DINH, Huu Chinh NGUYEN

Abstract

Aims: To describe the nutritional status and its associated factors among children aged 24-59 months in Phu Luong district, Thai Nguyen province in 2022.

Methods: A cross-sectional study was conducted on 1,966 children aged 24-59 months in 8 communes of Phu Luong district, Thai Nguyen province. Nutritional status was assessed using anthropometric methods, and a designed questionnaire was used to evaluate related factors.

Results: The study results showed that the rate of underweight malnutrition was 9.8%, stunting was 10.4%, wasting was 2.6%, and overweight - obesity was 1.7%. Household economic status was the most significant factor affecting the rates of underweight and stunting malnutrition.

Conclusion: The rates of underweight and wasting malnutrition in children aged 24-59 months in the study area remain at levels of public health significance. Household economic status is the most influential factor on the nutritional status of children in the study area.

Keywords: Nutritional status, stunting, children under 5 years old, Thai Nguyen

References

1. Viện Dinh dưỡng Quốc gia. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi tăng trưởng. 2024. Accessed September 23, 2024. https://viendinhduong.vn/vi/pho-bien-kien-thuc-chuyen-mon/danh-gia-tinh-trang-dinh-duong-va-theo-doi-tang-truong.html

2. The UNICEF/WHO/WB Joint Child Malnutrition Estimates (JME) group released new data. Accessed November 25, 2022. https://www.who.int/news/item/31-03-2020-unicef-who-wb-jme-group-new-data

3. Dos Santos NA, de Freitas PH, et al. Malnutrition and development of basic visual functions. Avidscience. 2018;4:184-194.

4. Makris T, Dorstyn D, Crettenden A. Quality of life in children and adolescents with cerebral palsy: a systematic review with meta-analysis. Disabil Rehabil. 2021;43(3):299-308.

5. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng. Tổng Điều Tra Dinh Dưỡng Quốc Gia Năm 2000. Nhà Xuất bản Y học Hà Nội; 2003.

6. Bộ Y tế-Viện Dinh dưỡng. Tổng điều tra dinh dưỡng 2019-2020: Một số kết quả chính; 2021.

7. UNICEF. UNICEF Conceptual Framework on Maternal and Childnutrition. Published online 2020. Accessed October 23, 2024. https://www.unicef.org/media/113291/file/UNICEF%20Conceptual%20Framework.pdf

8. Nguyễn Song Tú. Đặc điểm nhân trắc, tình trạng dinh dưỡng, rối loạn tiêu hoá, biếng ăn, nhiễm khuẩn hô hấp và một số yếu tố liên quan ở trẻ 24-71 tháng tuổi tại trường mầm non của huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang năm 2020. Viện Dinh dưỡng Quốc gia; 2021.

9. Hoàng Văn Minh và Lưu Ngọc Hoạt. Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học Y học. Nhà Xuất Bản Y Học; 2011.

10. Viện Dinh Dưỡng. Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em năm 2018. Accessed November 4, 2022. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Dinh%20duong%20tre%20em/TLSDD%20duoi%205%20tuoi%20theo%20cac%20muc%20do%20nam%202018.pdf

11. WHO. Training course on child growth assessment, WHO child growth standards, Module C: Interpreting Growth Indicators. July 1, 2008. Accessed April 8, 2021. http://www.who.int/childgrowth/training/module_c_interpreting_indicators.pdf

12. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Accessed October 19, 2024. http://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=182199

13. Nguyễn Hữu Chính. Đánh giá hiệu quả của sản phẩm dinh dưỡng bổ sung probiotic (probi) lên tình trạng dinh dưỡng, tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu chảy, táo bón của học sinh mầm non từ 2 đến 5 tuổi. Viện Dinh dưỡng Quốc gia; 2023.

14. Phạm Thị Thư, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Ngọc Sáng, Trần Thị Thu Trang. Tình trạng dinh dưỡng trẻ 3-5 tuổi và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi tại một số xã, tỉnh Thanh Hóa năm 2017. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2021;509(2):305-310.  

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên trẻ em 24-59 tháng tuổi ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2022

Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên trẻ em 24-59 tháng tuổi ở huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên năm 2022. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 1966 trẻ 24-59 tháng tuổi tại 8 xã thuộc huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phương pháp nhân trắc, sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá các yếu tố liên quan.

Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 20, Số 6, Năm 2024 

(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/57)

Tác giả: Nguyễn Văn Lệ, Trần Thúy Nga, Huỳnh Nam Phương, Trần Khánh Vân, Nguyễn Thị Lan Phương, Lê Ánh Hoa, Lê Văn Thanh Tùng, Đinh Thị Thu Hằng, Nguyễn Hữu Chính

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên trẻ em 24-59 tháng tuổi ở huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên năm 2022.

Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 1966 trẻ 24-59 tháng tuổi tại 8 xã thuộc huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phương pháp nhân trắc, sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá các yếu tố liên quan.

Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) nhẹ cân là 9,8%, tỷ lệ SDD thấp còi là 10,4%, tỷ lệ SDD gầy còm là 2,6% và tỷ lệ TC-BP là 1,7%. Kinh tế hộ gia đình là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới tỷ lệ SDD nhẹ cân và thấp còi.

Kết luận: Tỷ lệ SDD nhẹ cân và gầy còm của trẻ 24-59 tháng tuổi tại địa bàn nghiên cứu vẫn còn ở mức có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng. Kinh tế hộ gia đình là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới tình trạng dinh dưỡng của trẻ em tại địa bàn nghiên cứu.

Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, thấp còi, trẻ em dưới 5 tuổi, Thái Nguyên

Tài liệu tham khảo

1. Viện Dinh dưỡng Quốc gia. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi tăng trưởng. 2024. Accessed September 23, 2024. https://viendinhduong.vn/vi/pho-bien-kien-thuc-chuyen-mon/danh-gia-tinh-trang-dinh-duong-va-theo-doi-tang-truong.html

2. The UNICEF/WHO/WB Joint Child Malnutrition Estimates (JME) group released new data. Accessed November 25, 2022. https://www.who.int/news/item/31-03-2020-unicef-who-wb-jme-group-new-data

3. Dos Santos NA, de Freitas PH, et al. Malnutrition and development of basic visual functions. Avidscience. 2018;4:184-194.

4. Makris T, Dorstyn D, Crettenden A. Quality of life in children and adolescents with cerebral palsy: a systematic review with meta-analysis. Disabil Rehabil. 2021;43(3):299-308.

5. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng. Tổng Điều Tra Dinh Dưỡng Quốc Gia Năm 2000. Nhà Xuất bản Y học Hà Nội; 2003.

6. Bộ Y tế-Viện Dinh dưỡng. Tổng điều tra dinh dưỡng 2019-2020: Một số kết quả chính; 2021.

7. UNICEF. UNICEF Conceptual Framework on Maternal and Childnutrition. Published online 2020. Accessed October 23, 2024. https://www.unicef.org/media/113291/file/UNICEF%20Conceptual%20Framework.pdf

8. Nguyễn Song Tú. Đặc điểm nhân trắc, tình trạng dinh dưỡng, rối loạn tiêu hoá, biếng ăn, nhiễm khuẩn hô hấp và một số yếu tố liên quan ở trẻ 24-71 tháng tuổi tại trường mầm non của huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang năm 2020. Viện Dinh dưỡng Quốc gia; 2021.

9. Hoàng Văn Minh và Lưu Ngọc Hoạt. Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học Y học. Nhà Xuất Bản Y Học; 2011.

10. Viện Dinh Dưỡng. Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em năm 2018. Accessed November 4, 2022. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Dinh%20duong%20tre%20em/TLSDD%20duoi%205%20tuoi%20theo%20cac%20muc%20do%20nam%202018.pdf

11. WHO. Training course on child growth assessment, WHO child growth standards, Module C: Interpreting Growth Indicators. July 1, 2008. Accessed April 8, 2021. http://www.who.int/childgrowth/training/module_c_interpreting_indicators.pdf

12. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Accessed October 19, 2024. http://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=182199

13. Nguyễn Hữu Chính. Đánh giá hiệu quả của sản phẩm dinh dưỡng bổ sung probiotic (probi) lên tình trạng dinh dưỡng, tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu chảy, táo bón của học sinh mầm non từ 2 đến 5 tuổi. Viện Dinh dưỡng Quốc gia; 2023.

14. Phạm Thị Thư, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Ngọc Sáng, Trần Thị Thu Trang. Tình trạng dinh dưỡng trẻ 3-5 tuổi và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi tại một số xã, tỉnh Thanh Hóa năm 2017. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2021;509(2):305-310.