CỔNG THÔNG TIN DINH DƯỠNG QUỐC GIA

VIETNAM NUTRITIONAL PORTAL

Effectiveness of food supplementation for women prior to and during pregnancy on anemia status pregnant women
153 views
share

The study was an unmasked and randomized trial with a total of 144 just-married and non-pregnant women in Cam Khe district, Phu Tho province in order to evaluate the results of food supplementation for women prior to and during pregnancy on anemia status pregnant women.

Journal of Food and Nutrition Sciences -  Vol.13, No.2, Year 2017

(Link to the journal issue: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/36)

Author: Thu Nga HOANG, Thi Lam NGUYEN, Ngu TU, Ngoc Quyen PHI, Henri Dirren, Janet C. King

Abstract

Nghiên cứu can thiệp có đối chứng tại cộng đồng trên 144 đối tượng là phụ nữ mới kết hôn, chưa có thai huyện Cẩm Khê, Phú Thọ nhằm đánh giá hiệu quả của can thiệp bổ sung thực phẩm trước và trong khi có thai tới tình trạng thiếu máu và một số chỉ số liên quan ở phụ nữ có thai (PNCT). Nội dung can thiệp: Đối tượng được chia thành 2 nhóm, nhóm can thiệp được bổ sung thực phẩm giàu sắt, kẽm, vitamin A, vitamin B12 và folate sẵn có tại địa phương 5 ngày/tuần từ trước khi có thai cho đến khi sinh và nhóm chứng không được bổ sung thực phẩm. Kết quả: Can thiệp bổ sung thực phẩm cho phụ nữ trước và trong khi có thai có hiệu quả cải thiện nồng độ cobalamin huyết thanh khi thai 32 tuần nhưng chưa cho thấy hiệu quả tới nồng độ Hb, sự thay đổi nồng độ Hb trung bình. Can thiệp bằng thực phẩm làm giảm 2,3% số trường hợp thiếu máu nhưng sự khác biệt về tỷ lệ thiếu máu chưa khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa nhóm can thiệp và nhóm đối chứng.

Keywords: Food supplements, anemia, pregnant women

References

1. Viện Dinh dưỡng (2015). Số liệu điều tra về vi chất dinh dưỡng năm 2014-2015. http://vichat.viendinhduong.vn/vi/so-lieuthong-ke-vcdd.nd29/so-lieu-thong-ke-vetinh-hinh-thieu-vi-chat-dinh-duong-o-viet-nam-qua-cac-nam.i103.html.

2. Caan B et al (1987). Benefits associated with WIC supplemental feeding during the interpregnancy interval. Am J Clin Nutr 1987;45:29-41.

3. Susser M, Stein Z. Timing in prenatal nutrition: a reprise of the Dutch famine study. Nutr Rev 1994;52:84-94

4. Charan J, Biswas T (2013). How to Calculate Sample Size for Different Study Designs in Medical Research? Indian Journal of Psychological Medicine, 35(2):121-126. doi:10.4103/0253-7176.116232. 

5. Trương Hồng Sơn (2012). Hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng bổ sung sớm MMN dinh dưỡng trên phụ nữ tại một số xã thuộc tỉnh Kom Tum và Lai Châu, Luận án Tiến sỹ Dinh dưỡng - Viện Dinh dưỡng.

6. Rosalind S. Gibson (2005). Principles nutritional assessment – The second edition. Oxford University Press.

7. Hanieh S, Ha TT, Simpson JA, Casey GJ, Khuong NC, et al. (2013). The Effect of Intermittent Antenatal Iron Supplementation on Maternal and Infant Outcomes in Rural Viet Nam: A Cluster Randomised Trial. PLoS Med 10(6): e1001470. doi:10.1371/journal.pmed.1001470. 

8. Nguyen PH, Young M, GonzalezCasanova I, Pham HQ, Nguyen H, Truong TV, et al. (2016). Impact of Preconception Micronutrient Supplementation on Anemia and Iron Status during Pregnancy and Postpartum: A Randomized Controlled Trial in Rural Vietnam. PLoS ONE 11(12): e0167416. doi:10.1371/journal.pone.0167416 

9. RamK.Chandyo,ManjesworiUlak, HalvorSommerfelt, Jørn Schneede, Per M. Ueland and Tor A. Strand (2016). Nutritional Intake and Status of Cobalamin and Folate among Non-Pregnant women of Reproductive Age in Bhaktapur, Nepal. Nutrients 2016, 8, 375; doi:10.3390/nu8060375 

10.Joanne E. Arsenault et al (2012).Very Low Adequacy of Micronutrient Intakes by Young Children and Women in Rural Bangladesh Is Primarily Explained by Low Food Intake and Limited Diversity. The Journal of Nutrition. First published ahead of print December 19, 2012 as doi: 10.3945/jn.112.169524, p197-203 

11.Baker H, Frank O, ThomsonAD et al (1975). Viatmin profile of 174 mothers and newborn at parturition. Am J Clin Nutr, 28:59-65.

12.Fernades-Costa F, Metz J (1982). Levels of transcobalamins I, II, and III during pregnancy and in cord blood. Am J Clin Nutr, 35:87-94

Hiệu quả can thiệp bổ sung thực phẩm cho phụ nữ trước và trong khi có thai tới tình trạng thiếu máu ở phụ nữ có thai

Nghiên cứu can thiệp có đối chứng tại cộng đồng trên 144 đối tượng là phụ nữ mới kết hôn, chưa có thai huyện Cẩm Khê, Phú Thọ nhằm đánh giá hiệu quả của can thiệp bổ sung thực phẩm trước và trong khi có thai tới tình trạng thiếu máu và một số chỉ số liên quan ở phụ nữ có thai (PNCT). 

Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 13, Số 2, Năm 2017

(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/36)

Tác giả: Hoàng Thu Nga, Nguyễn Thị Lâm, Từ Ngữ, Phí Ngọc Quyên, Henri Dirren, Janet C. King

Tóm tắt

Nghiên cứu can thiệp có đối chứng tại cộng đồng trên 144 đối tượng là phụ nữ mới kết hôn, chưa có thai huyện Cẩm Khê, Phú Thọ nhằm đánh giá hiệu quả của can thiệp bổ sung thực phẩm trước và trong khi có thai tới tình trạng thiếu máu và một số chỉ số liên quan ở phụ nữ có thai (PNCT). Nội dung can thiệp: Đối tượng được chia thành 2 nhóm, nhóm can thiệp được bổ sung thực phẩm giàu sắt, kẽm, vitamin A, vitamin B12 và folate sẵn có tại địa phương 5 ngày/tuần từ trước khi có thai cho đến khi sinh và nhóm chứng không được bổ sung thực phẩm. Kết quả: Can thiệp bổ sung thực phẩm cho phụ nữ trước và trong khi có thai có hiệu quả cải thiện nồng độ cobalamin huyết thanh khi thai 32 tuần nhưng chưa cho thấy hiệu quả tới nồng độ Hb, sự thay đổi nồng độ Hb trung bình. Can thiệp bằng thực phẩm làm giảm 2,3% số trường hợp thiếu máu nhưng sự khác biệt về tỷ lệ thiếu máu chưa khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa nhóm can thiệp và nhóm đối chứng.

Từ khóa: Bổ sung thực phẩm, thiếu máu, phụ nữ có thai

Tài liệu tham khảo

1. Viện Dinh dưỡng (2015). Số liệu điều tra về vi chất dinh dưỡng năm 2014-2015. http://vichat.viendinhduong.vn/vi/so-lieuthong-ke-vcdd.nd29/so-lieu-thong-ke-vetinh-hinh-thieu-vi-chat-dinh-duong-o-viet-nam-qua-cac-nam.i103.html.

2. Caan B et al (1987). Benefits associated with WIC supplemental feeding during the interpregnancy interval. Am J Clin Nutr 1987;45:29-41.

3. Susser M, Stein Z. Timing in prenatal nutrition: a reprise of the Dutch famine study. Nutr Rev 1994;52:84-94

4. Charan J, Biswas T (2013). How to Calculate Sample Size for Different Study Designs in Medical Research? Indian Journal of Psychological Medicine,

35(2):121-126. doi:10.4103/0253-7176.116232. 

5. Trương Hồng Sơn (2012). Hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng bổ sung sớm MMN

dinh dưỡng trên phụ nữ tại một số xã thuộc tỉnh Kom Tum và Lai Châu, Luận

án Tiến sỹ Dinh dưỡng - Viện Dinh dưỡng.

6. Rosalind S. Gibson (2005). Principles nutritional assessment – The second edition. Oxford University Press.

7. Hanieh S, Ha TT, Simpson JA, Casey GJ, Khuong NC, et al. (2013). The Effect of Intermittent Antenatal Iron Supplementation on Maternal and Infant Outcomes in Rural Viet Nam: A Cluster Randomised Trial. PLoS Med 10(6): e1001470. doi:10.1371/journal.pmed.1001470. 

8. Nguyen PH, Young M, GonzalezCasanova I, Pham HQ, Nguyen H, Truong TV, et al. (2016). Impact of Preconception Micronutrient Supplementation on Anemia and Iron Status during Pregnancy and Postpartum: A Randomized Controlled Trial in Rural Vietnam. PLoS ONE 11(12): e0167416. doi:10.1371/journal.pone.0167416 

9. RamK.Chandyo,ManjesworiUlak, HalvorSommerfelt, Jørn Schneede, Per M. Ueland and Tor A. Strand (2016). Nutritional Intake and Status of Cobalamin and Folate among Non-Pregnant women of Reproductive Age in Bhaktapur, Nepal. Nutrients 2016, 8, 375;

doi:10.3390/nu8060375 

10.Joanne E. Arsenault et al (2012).Very Low Adequacy of Micronutrient Intakes by Young Children and Women in Rural Bangladesh Is Primarily Explained by Low Food Intake and Limited Diversity. The Journal of Nutrition. First published ahead of print December 19, 2012 as doi: 10.3945/jn.112.169524, p197-203 

11.Baker H, Frank O, ThomsonAD et al (1975). Viatmin profile of 174 mothers and newborn at parturition. Am J Clin Nutr, 28:59-65.

12.Fernades-Costa F, Metz J (1982). Levels of transcobalamins I, II, and III during pregnancy and in cord blood. Am J Clin Nutr, 35:87-94