CỔNG THÔNG TIN DINH DƯỠNG QUỐC GIA

VIETNAM NUTRITIONAL PORTAL

Research on some nutritional anthropometric indicators of 20-35 year old dao and tay ethnic women in Na Hang district, Tuyen Quang province in 2016
139 views
share

Study aims to evaluate some nutritional anthropometric indicators of 20-35 years old Dao and Tay ethnic women in Na Hang district, Tuyen Quang province in 2016. 

Journal of Food and Nutrition Sciences -  Vol.13, No.3, Year 2017

(Link to the journal issue: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/37)

Author: Quynh Mai CHU, Thi Nhung NINH

Abstract

Study aims to evaluate some nutritional anthropometric indicators of 20-35 years old Dao and Tay ethnic women in Na Hang district, Tuyen Quang province in 2016. The study result showed that the proportion of chronic energy deficiency in the study subjects was 22.2% and the proportion of obesity and overweight was accounted for only 2.3%. Average weight of objects was 48.5 ± 5.4 kg, the smallest was 35 kg and the largest was 70 kg. Average height of objects was 155.9 ±5.9 cm, the smallest was 138 cm and the largest was 172 cm. Average BMI of the subjects was 19.9 ± 2.1, the smallest was 15.8 and the largest was 29.1. Mean hip circumference of subjects was 85.5 ± 5.5 cm, the smallest was 67 cm and the largest was 98 cm.

Keywords: Women, nutrition, ethnic, Tuyen Quang

References

1. Đoàn Thị Xuân Hồng, Phạm Văn Hoan (2006). Thực trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại cộng đồng nông thôn Bắc Ninh, Bắc Giang và Quảng Ninh. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 2(3+4).

2. Hồ Thu Mai (2013). Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên sắt/ folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20- 35 tại 3 huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình. Luận án tiến sỹ dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.

3. Lê Bạch Mai và cs (2004). Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ huyện Thanh Miện năm 2004. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 8(1), tr. 1-8.

4. Viện dinh dưỡng/ UNICEF (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010. Nhà xuất bản Y học.

5. Michael B Zimmermann and Richard F Hurrell (2007). Nutritional iron deficiency. The Lancet Vol 370 August 11, 2007.

6. WHO Library Cataloguing-in-Publication Data (2008). Worldwide prevalence of anaemia 1993-2005: WHO Global Database on Anaemia. Edited by Bruno de Benoist, Erin McLean, Ines Egli and Mary Cogswell.

7. Viện dinh dưỡng/ UNICEF (2013). Thông tin giám sát dinh dưỡng 2013. Nhà xuất bản Y học

Nghiên cứu một số chỉ số nhân trắc của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ dân tộc thiểu số tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang năm 2016

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá một số chỉ số nhân trắc dinh dưỡng của phụ nữ từ 20 đến 35 tuổi dân tộc Dao và dân tộc Tày tại huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang năm 2016. 

Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 13, Số 3, Năm 2017

(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/37)

Tác giả: Chu Quỳnh Mai, Ninh Thị Nhung

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá một số chỉ số nhân trắc dinh dưỡng của phụ nữ từ 20 đến 35 tuổi dân tộc Dao và dân tộc Tày tại huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang năm 2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở các đối tượng nghiên cứu là 22,2% và tỷ lệ thừa cân béo phì chỉ chiếm 2,3%. Phụ nữ dân tộc Tày thiếu năng lượng trường diễn và thừa cân béo phì cao hơn so với phụ nữ dân tộc Dao. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn độ I là 77,9%, độ II là 18,9% và độ III là 3,2%. Cân nặng trung bình của các đối tượng là 48,5 ± 5,4 kg, nhỏ nhất là 35 kg và lớn nhất là 70 kg. Chiều cao trung bình là 155,9 ± 5,9 cm, nhỏ nhất là 138 cm và lớn nhất là 172 cm. Phụ nữ Dao cao hơn phụ nữ Tày. Không có sự khác biệt về chiều cao giữa 2 nhóm tuổi, 2 dân tộc và giữa 3 xã nghiên cứu.

Từ khóa: Phụ nữ, dinh dưỡng, dân tộc thiểu số, Tuyên Quang

Tài liệu tham khảo

1. Đoàn Thị Xuân Hồng, Phạm Văn Hoan (2006). Thực trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại cộng đồng nông thôn Bắc Ninh, Bắc Giang và Quảng Ninh. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 2(3+4).

2. Hồ Thu Mai (2013). Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên sắt/ folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20- 35 tại 3 huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình. Luận án tiến sỹ dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.

3. Lê Bạch Mai và cs (2004). Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ huyện Thanh Miện năm 2004. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 8(1), tr. 1-8.

4. Viện dinh dưỡng/ UNICEF (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010. Nhà xuất bản Y học.

5. Michael B Zimmermann and Richard F Hurrell (2007). Nutritional iron deficiency. The Lancet Vol 370 August 11, 2007.

6. WHO Library Cataloguing-in-Publication Data (2008). Worldwide prevalence of anaemia 1993-2005: WHO Global Database on Anaemia. Edited by Bruno de Benoist, Erin McLean, Ines Egli and Mary Cogswell.

7. Viện dinh dưỡng/ UNICEF (2013). Thông tin giám sát dinh dưỡng 2013. Nhà xuất bản Y học