Nghiên cứu cắt ngang tiến hành trên cán bộ quản lý bếp ăn tập thể trường học.
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 12 - Số 6 (1) - Tháng 11/ Vol.12 - No.6 (1) - November - Năm 2016/ Year 2016
Tóm tắt tiếng Việt: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành trên cán bộ quản lý bếp ăn tập thể trường học cho thấy: Cán bộ quản lý bếp ăn có kiến thức chưa đầy đủ về an toàn thực phẩm (ATTP), các kiến thức khảo sát có tỷ lệ đúng còn thấp: về các điều kiện đảm bảo ATTP (75,6%), sử dụng nguồn nước (38,4%), khám sức khỏe (69,7%), các bệnh không được phép tiếp xúc với thực phẩm (61,1%), kiểm soát nguồn nguyên liệu thực phẩm (78,9%), lưu mẫu thực phẩm (83,3%). Có 93,9% người quản lý trả lời đúng 4 nguyên nhân cơ bản gây ra ngộ độc thực phẩm (NĐTP), nhưng các kiến thức đúng về yếu tố liên quan đến NĐTP chưa cao: về các nguy cơ gây NĐTP (83,3%), các triệu chứng mắc phải khi bị NĐTP (80,5%). Nghiên cứu cũng cho thấy người quản lý bếp ăn tập thể có kiến thức đúng chiếm tỷ lệ cao về cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (100%), sử dụng phụ gia thực phẩm (92,8%).
Results of a cross – sectional study on managers of school collective kitchens.
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 12 - Số 6 (1) - Tháng 11/ Vol.12 - No.6 (1) - November - Năm 2016/ Year 2016
English summary: Results of a cross – sectional study on managers of school collective kitchens showed that: Kitchen managers on conditions for food safety (75.6%), on the use of clean water supply (38.4%), on regular health check-up (69.7%), on diseases to avoid in contact with food (61.1%), food supply checking ((78.9%), food samples storage (83.3%), 93.3% of kitchen managers could name 4 fundamental causes of food poisoning; however, the rate of under-standing of relevant factors to food poisoning was still not very high: 83.3% knowing the potential sources of food poisoning and 80.5% realizing food poisoning symptoms. Results also showed that kitchen managers highly understand the requirements of issuing food safety certificate (100%) and the usage of food additives (92.8%).