Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 6 – 23 tháng tại 6 xã thuộc 2 huyện của tỉnh Thanh Hóa năm 2013.
Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 12, Số 5.2, Năm 2016
(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/51)
Tác giả: Hoàng Thị Hào, Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Việt Dũng, Nguyễn Lân, Lưu Kim Lệ Hằng
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 6 – 23 tháng tại 6 xã thuộc 2 huyện của tỉnh Thanh Hóa năm 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng các thể nhẹ cân, thấp còi và gầy còm lần lượt là 16,2%; 23% và 4,6%; tỷ lệ thừa cân là 2,3 Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 6 – 23 tháng tại 6 xã thuộc 2 huyện của tỉnh Thanh Hóa năm 2013. %. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi là: trình độ học vấn của mẹ, chỉ số khối cơ thể mẹ (BMI), chiều cao của mẹ, trẻ sinh nhẹ cân, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, thực hành chăm sóc thai sản, thực hành chăm sóc khi trẻ bị bệnh, tần suất tiêu thụ thực phẩm, khẩu phần ăn của trẻ.
Từ khóa: Suy dinh dưỡng thấp còi, trẻ dưới 5 tuổi, Thanh Hóa
Tài liệu tham khảo
1. UNICEF (2013), "Improving Child nutrition the Achievable imperative for global progress", p. 8 - 12.
2. WHO (2009), "Global data base on child growth and malnutrition", WHO, Geneva: p. 75-80.
3. R, Kakuma and Kramer M.S (2012), "Optimal duration of exclusive breastfeeding", Cochrane Database Syst Review John Wiley & Sons, Ltd.
4. Nguyễn Thanh Danh (2006), "Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, ở trẻ em chán ăn kéo dài", Tạp chí Y Học Dự Phòng. 5(84): p. 21-26.
5. Horton, R (2008), "Maternal and child undernutrition: an urgent opportunity", The Lancet. 371(9608): p. 179.
6. Y. Jiang, Su X and Wang C et al (2014), "Prevalence and risk factors for stunting and severe stunting among children under three years old in mid-western rural areas of China", Child Care Health Dev. 41: p.1365-2214.
7. Hà Huy Khôi, Lê Bạch Mai, and Lê Bảo Khanh (1992), "Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng dinh dưỡng của trẻ em có cùng điều kiện kinh tế - xã hội ở Hà Nội", Báo cáo khoa học Viện Dinh Dưỡng: p. tr. 1-20.
8. UNICEF, Viện Dinh Dưỡng - (2011),"Tình hình dinh dưỡng Việt Nam 2009 -2010.".
9. Viện Dinh dưỡng- Bộ Y tế (2010), "Tổng điều tra dinh dưỡng 2009 - 2010", Nhà xuất bản Y học, p. 21.
10.Viện Dinh Dưỡng - Bộ Y tế (2007), "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam", Nhà xuất bản Y học, p.
11.Nguyễn Thị Mai Anh (2006), "Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh 6 - 8 tuổi trường tiểu học Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội", Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
12.Đỗ Văn Dũng (2000), "Tốc độ tăng trưởng ở trẻ em tuổi nhà trẻ", Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương,Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, p.
13."Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm số 3 +4", Hội nghị khoa học hội dinh dưỡng lần thứ 3 “ chuyển tiếp về dinh dưỡng ở Việt Nam.
14.Nguyễn Thị Mai Anh (2006), "Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh 6 - 8 tuổi trường tiểu học Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội", Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
The study was conducted in 6 communes of two districts in Thanh Hoa province: Thach Thanh and Quang Xuong. The results showed that malnutrition prevalence of children under 5 in Thanh Hoa was still high (according to WHO classification): the prevalence of underweight, stunting and wasting was: 16.2%, 23% and 4.6%.
Journal of Food and Nutrition Sciences - Vol.12, No.5.2, Year 2016
(Link to the journal issue: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/51)
Author: Thi Hao HOANG, Thi Thu Huong PHAM, Viet Dung NGUYEN, Lan NGUYEN, Kim Le Hang LUU
Abstract
The study was conducted in 6 communes of two districts in Thanh Hoa province: Thach Thanh and Quang Xuong. The results showed that malnutrition prevalence of children under 5 in Thanh Hoa was still high (according to WHO classification): the prevalence of underweight, stunting and wasting was: 16.2%, 23% and 4.6%. The rate of overweight and obesity was 2.3%. Factors related to stunting in children from 6 – 23 months found were maternal education, BMI, height; child low birth weight, breastfeeding practices, pregnancy care practices, child care practices during sickness, and child food intake. Therefore, nutrition education for the reduction of malnutrition among under 5 children in Thanh Hoa should be strengthened in the coming period.
Keywords: Stunting, related factors, children under 5, Thanh Hoa
References
1. UNICEF (2013), "Improving Child nutrition the Achievable imperative for global progress", p. 8 - 12.
2. WHO (2009), "Global data base on child growth and malnutrition", WHO, Geneva: p. 75-80.
3. R, Kakuma and Kramer M.S (2012), "Optimal duration of exclusive breastfeeding", Cochrane Database Syst Review John Wiley & Sons, Ltd.
4. Nguyễn Thanh Danh (2006), "Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, ở trẻ em chán ăn kéo dài", Tạp chí Y Học Dự Phòng. 5(84): p. 21-26.
5. Horton, R (2008), "Maternal and child undernutrition: an urgent opportunity", The Lancet. 371(9608): p. 179.
6. Y. Jiang, Su X and Wang C et al (2014), "Prevalence and risk factors for stunting and severe stunting among children under three years old in mid-western rural areas of China", Child Care Health Dev. 41: p.1365-2214.
7. Hà Huy Khôi, Lê Bạch Mai, and Lê Bảo Khanh (1992), "Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng dinh dưỡng của trẻ em có cùng điều kiện kinh tế - xã hội ở Hà Nội", Báo cáo khoa học Viện Dinh Dưỡng: p. tr. 1-20.
8. UNICEF, Viện Dinh Dưỡng - (2011),"Tình hình dinh dưỡng Việt Nam 2009 -2010.".
9. Viện Dinh dưỡng- Bộ Y tế (2010), "Tổng điều tra dinh dưỡng 2009 - 2010", Nhà xuất bản Y học, p. 21.
10.Viện Dinh Dưỡng - Bộ Y tế (2007), "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam", Nhà xuất bản Y học, p.
11.Nguyễn Thị Mai Anh (2006), "Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh 6 - 8 tuổi trường tiểu học Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội", Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
12.Đỗ Văn Dũng (2000), "Tốc độ tăng trưởng ở trẻ em tuổi nhà trẻ", Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương,Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, p.
13."Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm số 3 +4", Hội nghị khoa học hội dinh dưỡng lần thứ 3 “ chuyển tiếp về dinh dưỡng ở Việt Nam.
14.Nguyễn Thị Mai Anh (2006), "Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh 6 - 8 tuổi trường tiểu học Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội", Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.